Người Đức có rất nhiều thành ngữ trong lối giao tiếp, khiến cho cách nói, cách viết trong tiếng Đức trở nên vô cùng phong phú. Dưới đây là các cụm từ khi dịch thô sẽ mang nghĩa chỉ đồ ăn, nhưng nghĩa được hiểu đúng của chúng lại mang những hàm ý sâu xa khác. Cùng nhà G giao tiếp siêu đỉnh, giống hệt như người bản xứ bằng các cụm từ đặc biệt này nhé!
1. wie das tägliche Brot
Dịch thô: Như bánh mì hàng ngày
Nghĩa được hiểu đúng: Rất cần thiết
VD: Eine gute Ausbildung ist für Kinder wie das tägliche Brot.
Nền giáo dục tốt rất cần thiết đối với trẻ con.
2. nicht das Gelbe vom Ei
Dịch thô: Không phải lòng đỏ trứng
Nghĩa được hiểu đúng: Không hoàn hảo
VD: Jeder macht Fehler. Jeder ist nicht das Gelbe vom Ei.
Mỗi người đều mắc lỗi. Không ai hoàn hảo cả.
3. Alles in Butter
Dịch thô: Tất cả ở trong bơ
Nghĩa được hiểu đúng: Mọi thứ vẫn ổn
VD: Alles in Butter, wenn Menschen hier Englisch sprechen kann.
Mọi thứ đều ổn khi mà mọi người ở đây có thể nói tiếng Anh.
4. Jetzt haben wir den Salat!
Dịch thô: Chúng tôi có món salad
Nghĩa được hiểu đúng: Gặp rất nhiều vấn đề
VD: Jetzt haben wir den Salat! Was sollten wir jetzt machen?
Chúng tôi đang gặp rất nhiều vấn đề! Chúng tôi nên làm gì bây giờ?
5. ein Haar in der Suppe finden
Dịch thô: Tìm tóc trong súp
Nghĩa được hiểu đúng: Tìm tòi, bới móc khuyết điểm
VD: Er ist nie zufrieden und findet immer ein Haar in der Suppe.
Anh ấy không bao giờ hài lòng và luôn tìm tòi, bới móc khuyết điểm
6. mit jemandem ist nicht gut Kirschen essen
Dịch thô: Ăn quả anh đào cùng ai đó không ngon
Nghĩa được hiểu đúng: Không hòa hợp với ai
VD: Mit ihm ist nicht gut Kirschen essen, weil er unfreundlich ist.
Không thể nào hòa hợp được với anh ta bởi vì anh ta không thân thiện.
7. wie Pilze aus dem Boden schießen
Dịch thô: Như nấm chồi lên từ mặt đất
Nghĩa được hiểu đúng: Tăng lên nhanh về số lượng
VD: In den großen Städte schließen Coffeeshops wie Pilze aus dem Boden.
Ở những thành phố lớn, số lượng các quán cà phê tăng lên rất nhanh
8. In den sauren Apfel beißen
Dịch thô: Cắn vào táo chua
Nghĩa được hiểu đúng: Phải chấp nhận một cái gì đó khó chịu, khó khăn nhưng cần thiết.
VD: Wenn Dein Auto kaputt ist wirst Du wohl in den sauren Apfel beißen müssen und heute mit dem Zug fahren
Nếu xe của bạn bị hỏng, có lẽ bạn sẽ phải cắn răng và đi tàu ngay hôm nay
9. Da ist Hopfen und Malz verloren
Dịch thô: Hoa bia và mạch nha bị mất
Nghĩa được hiểu đúng: Lâm vào hoàn cảnh vô cùng khó khăn và không thể cứu giúp gì được.
VD: Ich habe ihm schon hundert Mal erklärt, wie das funktioniert, aber er versteht es einfach nicht. Da ist Hopfen und Malz verloren!
Tôi đã giải thích cho anh ấy cả trăm lần rồi mà anh ấy vẫn không hiểu. Thật là bó tay toàn tập!
10. Du treulose Tomate!
Dịch thô: Quả cà chua gian xảo!
Nghĩa được hiểu đúng: Bạn không thể tin tưởng ai đó.
VD: Du hast gesagt, du kommst zur Party, aber du bist nicht gekommen. Du treulose Tomate!
Cậu nói là sẽ đến bữa tiệc mà cuối cùng không thấy đâu. Cậu đúng là một người chẳng đáng tin chút nào!